Câu 1: Xác định chất điện li và chất không điện li. Viết phương trình phân li của các chất điện li
a) \(NaCl\), \(CaCO_3\), \(Na_2CO_3\), \(NaHCO_3\), \(BaSO_3\), \(K_2SO_4\), \(NaCl\) khan
Cho các phát biểu sau:
(1) NaCl rắn khan và NaOH rắn khan đều không dẫn điện
(2) Cân bằng điện li được xem là cân bằng động
(3) Quá trình phân li các chất trong nước gọi là sự điện li
(4) Nước cất là dung dịch dẫn điện
(5) Dung dịch saccarozơ không dẫn điện được
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
Các nhận định đúng: 1, 2, 3, 5
Cho các phát biểu sau:
(1) NaCl rắn khan và NaOH rắn khan đều không dẫn điện
(2) Cân bằng điện li được xem là cân bằng động
(3) Quá trình phân li các chất trong nước gọi là sự điện li
(4) Nước cất là dung dịch dẫn điện
(5) Dung dịch saccarozơ không dẫn điện được
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Các nhận định đúng: 1, 2, 3, 5
đáp án C
Cho các phát biểu sau:
(1) NaCl rắn khan và NaOH rắn khan đều không dẫn điện
(2) Cân bằng điện li được xem là cân bằng động
(3) Quá trình phân li các chất trong nước gọi là sự điện li
(4) Nước cất là dung dịch dẫn điện
(5) Dung dịch saccarozo không dẫn điện được
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C.4
D. 5
(1) NaCl rắn khan và NaOH rắn khan đều không dẫn điện
(2) Cân bằng điện li được xem là cân bằng động
(3) Quá trình phân li các chất trong nước gọi là sự điện li
(5) Dung dịch saccarozo không dẫn điện được
ĐÁP ÁN C
Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh là:
A. 8 và 6
B. 7 và 6
C. 8 và 5
D. 7 và 5
Đáp án D
Chất điện li gồm:NaOH, HF, HBr, CH3COOH , HCOONa, NaCl, NH4NO3
Chất điện li mạnh gồm: NaOH, HBr, HCOONa, NaCl, NH4NO3
Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh là :
A. 8 và 6.
B. 7 và 6.
C. 8 và 5.
D. 7 và 5.
Chọn đáp án D
Các chất điện ly mạnh gồm: NaOH, HBr, HCOONa, NaCl, NH4NO3.
Các chất điện ly yếu gồm : HF, CH3COOH
Các chất không điện ly gồm : C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ)
Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ), CH3COONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh là
A. 8 và 6
B. 8 và 5
C. 7 và 5
D. 7 và 6
Chất điện ly trừ rượu và saccarozo, điện ly mạnh trừ HF và CH3COOH
=> 7 và 5
=> Đáp án C
Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng?
- Sự điện li là sự phân li thành các cation (ion dương) và anion (ion âm) của phân tử chất điện li khi tan trong nước.
- Chất điện li là những chất tan trong nước và tạo thành dung dịch dẫn được điện.
- Các chất là chất điện li như axit, các bazơ, các muối tan được trong nước.
- Chất điện li mạnh là những chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
- Thí dụ:
H2SO4 → 2H+ + SO42-
KOH → K+ + OH-
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-
- Chất điện li yếu là những chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
- Thí dụ: H2S ⇌ H+ + HS-
Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch:
1. Các chất điện li mạnh : B e F 2 , H B r O 4 , K 2 C r O 4 .
2. Các chất điện li yếu : HBrO, HCN.
Cho các chất: KOH, HF, HBr, CH3COOH, CH3OH, C12H22O11 (saccarozơ), HCOONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh lần lượt là
A. 8 và 6.
B. 7 và 6.
C. 8 và 5.
D. 7 và 5.
Đáp án D
ü Những chất khi tan trong nước phân ly ra ion được gọi là những phân tử điện ly.
ü Chất điện li mạnh: Là những chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion
Các chất điện li mạnh là axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối.
Có 7 chất điện li: KOH, HF, HBr, CH3COOH, HCOONa, NaCl, NH4NO3
Có 5 chất điện li mạnh: NaOH, HBr, HCOONa, NaCl, NH4NO3